Hongtai Huarui Technology Group welcomes your visit. We have been dedicated to the environmental protection and governance industry for over a decade! We look forward to a cooperation with you!

Ví dụ thiết kế kỹ thuật nhà máy lọc nước ngầm cầu đường sắt sông Hoàng Hi ếu
  • release date: 2022-08-31 06:19:42
  • author: Hongtai Huairui
  • Reading: 3676

  • key words: S ông Hoàng Hi ếu , cây cầu đường sắt , nhà máy lọc nước

project overview

Để giải quyết hiệu quả vấn đề ô nhiễm nước thải tràn vào mùa kh ô ở đầu kênh mở sông Hoàng Hi ếu của thành phố V ũ H án , từ nguồn kênh mở tiến hành kiểm soát ô nhiễm , đồng thời cân nhắc đến kiểm soát ô nhiễm tràn vào ngày mưa , dựa trên kế hoạch của cấp trên tại một mảnh đất dạng d ải phía đông kênh mở chọn địa điểm xây dựng một tòa nhà 10× Nhà máy lọc nước 104 m 3/d để giải quyết vấn đề nước thải đô thị khu vực .

Do khu vực chung quanh có khu dân cư tương đối dày đặc và khu thương mại lớn , diện tích đất xây dựng cơ sở vật chất công cộng hạn chế và hình thức là thanh , tổng hợp xem xét chất lượng nước thải , tác động đến môi trường xung quanh và nhiều yếu tố khác , thiết kế xác định sử dụng nhà máy xử lý nước thải ngầm toàn bộ . Ch ất lượng nước trừ T N≤ 15 mg / L thực hiện , SS nhấn≤ Ngoài việc thực hiện 10 mg / L , các chỉ số chính khác đều thực hiện tiêu chuẩn chất lượng nước mặt đất loại IV . Sau khi xử lý , nước đu ôi của nhà máy xử lý nước thải này được x ả vào kênh mở sông Hoàng Hi ếu , làm nước bổ sung sinh thái của kênh mở .

Design basis

Nhà máy xử lý nước thải ngầm cần xem xét việc bố trí các cơ sở xử lý nước thải và các cơ sở phụ trợ , thiết lập hai đường xử lý nước thải độc lập theo thông thường , đồng thời cũng phải tích hợp hai loại cơ sở này vào một .Điều này cần phải kết hợp với điều kiện sử dụng đất , nhưng cũng phải kết hợp với chức năng của khu vực và xây dựng l ắp đặt , tuần tra bảo trì và không gian cần thiết khác cũng như thông gió kh ử mù i , ánh sáng ban ngày , chữa cháy và yêu cầu tổng thể xem xét .

Ph ạm vi sử dụng đất của bên xây dựng là một mảnh đất dạng d ải dài khoảng 500 m , rộng khoảng 80 m , phía nam là đường sắt , phía tây là khu thương mại lớn , phía đông là đường cao tốc , điều kiện sử dụng đất hạn chế . Nhà xây dựng yêu cầu quy mô xử lý là 10× Nhà máy xử lý nước thải ngầm 104 m 3/d , nước thải sau khi xử lý được x ả vào kênh đào mở l ân cận làm nước bổ sung sinh thái . Tổng hợp các điều kiện biên giới trên , sau khi tối ưu hóa thiết kế , xác định bố trí mặt ph ẳng của x ưởng xử lý nước thải ngầm này như trong H ình 2.

1660009085733

Design principles

Nhà máy xử lý nước thải ngầm cần xem xét việc bố trí các cơ sở xử lý nước thải và các cơ sở phụ trợ , thiết lập hai đường xử lý nước thải độc lập theo thông thường , đồng thời cũng phải tích hợp hai loại cơ sở này vào một .Điều này cần phải kết hợp với điều kiện sử dụng đất , nhưng cũng phải kết hợp với chức năng của khu vực và xây dựng l ắp đặt , tuần tra bảo trì và không gian cần thiết khác cũng như thông gió kh ử mù i , ánh sáng ban ngày , chữa cháy và yêu cầu tổng thể xem xét .

Ph ạm vi sử dụng đất của bên xây dựng là một mảnh đất dạng d ải dài khoảng 500 m , rộng khoảng 80 m , phía nam là đường sắt , phía tây là khu thương mại lớn , phía đông là đường cao tốc , điều kiện sử dụng đất hạn chế . Nhà xây dựng yêu cầu quy mô xử lý là 10× Nhà máy xử lý nước thải ngầm 104 m 3/d , nước thải sau khi xử lý được x ả vào kênh mở l ân cận làm nước bổ sung sinh thái . Tổng hợp các điều kiện biên giới trên , sau khi tối ưu hóa thiết kế , xác định bố trí mặt ph ẳng của x ưởng xử lý nước thải ngầm này như trong H ình 2. To àn bộ x ưởng xử lý nước thải dài khoảng 28 2 m , rộng khoảng 64 m , sử dụng hình thức n ắp hai tầng , x ưởng chủ yếu chia thành hai tầng , tầng trên là tầng vận hành thiết bị và làn đường , tầng dưới là tầng cấu trúc và hành lang ống . L ớp trên cao khoảng 6, 6 m , lớp dưới cao khoảng 7, 0 m .Độ dày lớp phủ trên đỉnh của toàn bộ x ưởng là trên 1,6 m ; phần dưới của x ưởng khoảng 15, 4 m từ điểm sâu nhất của mặt đất thiết kế (b ể sinh hóa và đá y bên trong sàn nhà b ơ m tràn khẩn cấp), các phần khác khoảng 9, 4 m ~ 13, 4 m dưới lòng đất .

Khu vực xử lý trước chủ yếu là lưới m ịn , lưới mà ng và khu vực lắng c át s ục khí , bao gồm khu vực xử lý c ặn lưới , xem xét theo chiều d ọc việc sử dụng không gian dưới b ể lưới m ịn , như máy n én khí và các thiết bị khác . Không gian giữa khu vực xử lý tiền và khu vực xử lý sinh hóa cũng được sử dụng như b ể chứa và thiết bị .

Khu xử lý sinh hóa là khu vực công nghệ chính A 2 O , về cấu trúc và thiết kế d ọc như là độ sâu ch ôn tối đa , toàn bộ là đá y n ồi , m ấu ch ốt của nó nằm ở chỗ thoát nước tràn hồ sinh học , bao gồm cả nước thải rửa ngược của hồ mà ng .Để giảm diện tích , kết hợp với việc thiết lập con đường tầng đầu tiên của hành lang đường ống , thiết kế này sẽ đưa toàn bộ nước thải rửa ngược của b ể mà ng và nước thải tràn của công trình vào phòng b ơ m thoát nước và phòng b ơ m tràn ở tầng dưới cùng nhất của hành lang đường ống , sau đó áp suất của phòng b ơ m này được vận chuyển đến đầu nước vào xử lý trước . Trong thiết kế này , các cơ sở kh ử mù i được đặt trên tr ần hồ sinh hóa , tận dụng tối đa không gian trên tr ần hồ sinh học .

Thi ết bị và phòng thêm thuốc bao gồm máy b ơ m nước sản xuất MB R , phòng máy th ổi , phòng phân phối điện , phòng thêm thuốc , v v , tạo thành hội thảo tổng hợp phụ thuộc ; khu vực xử lý b ùn bao gồm phòng kh ử nước b ùn , kho b ùn , phòng kh ử trùng , v v . Ph òng pha chế thuốc dùng phương thức x ả thuốc l ỏng trên mặt đất , thông qua máy b ơ m x ả thuốc sẽ được đưa vào phòng pha chế thuốc . Sau khi kh ử nước , b ùn được đ ậm đặc ly tâm được thu thập thông qua lối đi xe hơi tầng dưới lòng đất của hành lang đường ống để xử lý . Nhà máy xử lý nước thải ngầm này chỉ có tòa nhà tổng hợp và tr ạm b ưu điện (c ông cụ cảnh quan trên mặt đất) được bố trí bên ngoài x ưởng xử lý .

X ưởng xử lý nước thải này chiếm diện tích khoảng 1,8 hm 2, xem xét cảnh quan trên mặt đất và các cơ sở phụ trợ tổng diện tích đường đỏ khoảng 2, 91 hm 2, theo yêu cầu về chỉ số sử dụng đất của nhà máy xử lý nước thải trong Ti êu chuẩn xây dựng dự án xử lý nước thải đô thị , chỉ số xử lý cấp hai và xử lý sâu trên mỗi tấn nước là 0, 8 m 2, nhà máy xử lý nước thải ngầm này chỉ chiếm 36, 4% diện tích nhà máy xử lý nước thải mặt đất thông thường cùng quy mô (8 hm 2).

Source of pollution

nước thải sinh hoạt trong thị trấn

Processing technology

Th am khảo chất lượng nước vào của nhà máy xử lý nước thải l ân cận và đơn vị xây dựng địa phương đối với yêu cầu nước thải , xác định yêu cầu về chất lượng nước vào và nước thải của dự án này (xem bảng 1), công nghệ xử lý sinh học cấp hai sử dụng công nghệ kh ử nit ơ và ph ốt pho , áp dụng phương pháp b ùn hoạt tính xử lý nước thải đô thị có loạt A 2 / O , loạt rã nh oxy hóa và loạt S BR , v v ; phương pháp mà ng sinh học có BA F và MB R và các công nghệ khác ; công nghệ MB R cũng là công nghệ xử lý nước thải mới . Xem xét tình hình thực tế xung quanh đầu kênh mở gần dự án , tính biến động của chất lượng nước thải hợp lưu , kết hợp với việc sử dụng nước đu ôi làm nước bổ sung sinh thái , xác định quy trình công nghệ của nhà máy nước thải này như hình 1.

1660009062574

Qu á trình này sử dụng nhiều điểm nước vào , khu vực k ỵ khí và khu vực thiếu oxy đều được thiết lập lối vào nước để giải quyết vấn đề nguồn carbon không đủ trong khu vực thiếu oxy . H ỗ n hợp b ể sinh hóa A 2 O sử dụng dòng chảy ngược phân đoạn , hỗ n hợp b ể thiếu oxy chảy ngược đến b ể k ỵ khí để đạt được giải phóng ph ốt pho k ỵ khí , hỗ n hợp b ể hi ếu khí chảy ngược đến b ể thiếu oxy để đạt được dòng chảy ngược nit rat , b ùn còn lại trong b ể mà ng chảy ngược ra b ể hi ếu khí . T ỷ lệ lưu lượng hồi bên trong và lưu lượng hồi bên ngoài của b ể sinh hóa có thể được kiểm soát linh hoạt theo tình hình chất lượng nước vào , có thể tận dụng tối đa nguồn carbon , tăng tỷ lệ kh ử nit ơ và khả năng chống lại sự thay đổi năng động của chất lượng nước trong mùa mưa .

Để giảm diện tích đất và cải thiện chất lượng nước thải , quá trình tách b ùn được hoàn thành thông qua bộ phận xử lý sâu mà ng MB R , do x ưởng xử lý nước thải sử dụng thiết lập ch ôn c ất toàn bộ , hình thức cấu trúc sử dụng hộp , các cấu trúc được n ắp để thu thập và xử lý mù i .

Handling indicators

Quy mô thiết kế nhà máy lọc nước ngầm cầu đường sắt sông Hoàng Hi ếu là 10× 104 m (kho ảng 2 m) 3/ d , sử dụng A 2 O + MB R làm công nghệ kết hợp xử lý sinh học c ốt lõi , thiết kế nước thải ngoại trừ n ồng độ giới hạn của T N và SS lần lượt là 15 mg / L và 10 mg / L , chất lượng nước thải chính còn lại đều đáp ứng tiêu chuẩn nước mặt lớp IV trong Ti êu chuẩn chất lượng môi trường nước mặt đất (GB 38 38 -200 2), sau khi xử lý nước đu ôi được x ả vào kênh đào mở sông Hoàng Hi ếu làm nước bổ sung sinh thái , hiện tại nhà máy nước thải này đang trong quá trình xây dựng .

Thi ết kế công nghệ của nhà máy nước ngầm toàn bộ cần tận dụng đầy đủ việc phân chia chức năng mặt ph ẳng và kết hợp cấu trúc d ọc của th ùng chì m , để thuận tiện cho việc khai thác và hỗ trợ , xử lý nền mó ng và thiết kế chống nổi , bố trí tổng thể của th ùng nên cố gắng tập trung các cấu trúc có độ sâu tương tự , để thực hiện cùng một độ cao và cùng một tấm đá y , tránh độ cao bị rơi lệ ch . Ngoài ra , từ góc độ vận hành và bảo trì cần phải tập trung vào việc tổng hợp thiết kế ánh sáng , thông gió và chữa cháy , ba điều này có thể tiết kiệm hiệu quả năng lượng vận hành đồng thời đảm bảo an toàn hoạt động của nhà máy xử lý nước thải .

Các nhà máy xử lý nước thải trên mặt đất và dưới lòng đất có chức năng giống nhau , nhưng có sự khác biệt về trọng tâm thiết kế . Các yếu tố thứ yếu trong thiết kế nhà máy nước thải trên mặt đất như bị hạn chế bởi không gian và giới hạn độ cao của thiết bị nâng , l ắp đặt , ánh sáng và thông gió và kh ử mù i đã trở thành yếu tố quan trọng trong thiết kế nhà máy nước thải ngầm .Đặc biệt là kh ử mù i và chữa cháy của nhà máy xử lý nước thải ngầm , để tiết kiệm công suất của thiết bị kh ử mù i , thiết bị kh ử mù i nên được thiết lập ở gần đơn vị kh ử mù i lớn nhất để giảm chi phí đầu tư và vận hành ống dẫn ; để đảm bảo an toàn chữa cháy , khu vực hoạt động đông dân cư nên được bố trí tập trung , không nên phân tán .

Dự án này có tổng đầu tư khoảng 600 triệu nhân dân tệ , tấn nước đầu tư khoảng 6000 nhân dân tệ / m 3 nước thải , so với chi phí xây dựng nhà máy xử lý nước thải trên mặt đất thông thường 3000 nhân dân tệ / m 3 3 Nước thải tăng khoảng gấp đôi , vì vậy khi áp dụng một nhà máy xử lý nước thải ngầm hoàn toàn phải cân nhắc mối quan hệ giữa tác động xung quanh và chi phí đầu tư .

Project construction drawings

the overview of this text: